News :
iOS 26.2 ra mắt: Bổ sung mã xác thực khi AirDrop 4 loại rau dễ chứa “ổ sán”, chủ sạp bán cũng ngại ăn Nhận định bóng đá Alaves vs Real Madrid, vòng 16 La Liga Hé lộ những thông tin đầu tiên về iOS 28 vivo sắp gia nhập thị trường camera hành trình, có thể ra mắt cùng vivo X300 Ultra Áp lực công việc lớn, cô gái 22 tuổi bị ngừng tim trong 7 phút Mẫu email thông‍‍ báo‍‍ của‍‍ người‍‍ sử‍‍ dụng‍‍ lao‍‍ động‍‍ về‍‍ việc‍‍ không‍‍ tiếp‍‍ tục‍‍ gia‍‍ hạn‍‍ hợp‍‍ đồng‍? Tải mẫu? Core Ultra khác gì Core I? Nên mua Core Ultra hay Core I? Đột nhập nhà vợ qua cửa thông gió, ‘rể quý’ trộm hơn 200 triệu đồng AC Milan tiếp tục mất điểm trước các đội mới lên hạng mùa này Cảnh tượng khách Nhật nhét cọng rau vào cán muôi khi ăn lẩu khiến dân mạng Việt giật mình Xem trực tiếp U22 Việt Nam vs U22 Philippines, bán kết SEA Games ở kênh nào? Sau khi tải xuống một ứng dụng, cụ bà đến ngân hàng mở tài khoản, chuẩn bị nạp tiền thì công an xã có mặt, phối hợp với nhân viên LPBank xác minh giao dịch Không phải rau củ, loại thực phẩm tự nhiên “giống thuốc nhất” phòng ngừa nhiều bệnh tật, chợ Việt bán đủ loại, giá rất rẻ HLV Indonesia tuyên bố tạo nên lịch sử trước tuyển nữ Việt Nam

Tải về Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào?


Hiện nay, Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự có dạng như thế nào?

  • Tải về Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào?
  • Các trường hợp nào được tạm hoãn thực hiện hợp đồng?
  • Doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nếu NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng không?

Tải về Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào?

Hiện nay, luật không quy định mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động cụ thể mà nội dung đơn có thể do người lao động tự soạn hoặc thỏa thuận với người sử dụng lao động.

Dưới đây là Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự tham khảo có dạng:

Mẫu Đơn Xin Tạm Hoãn Thực Hiện Hợp Đồng Lao Động

TẢI VỀ >> Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự.

Tải Về Mẫu Đơn Xin Tạm Hoãn Thực Hiện Hợp Đồng Lao Động Để Đi Nghĩa Vụ Quân Sự Như Thế Nào?

Tải về Mẫu đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động để đi nghĩa vụ quân sự như thế nào? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được tạm hoãn thực hiện hợp đồng?

Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Theo đó, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động gồm:

– Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

– Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

– Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

– Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

– Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ nếu NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng không?

Theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động

1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

….

Theo đó, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp và NLĐ có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc. Nếu người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn này thì doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với NLĐ.

Nguồn Trang : https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/tai-ve-mau-don-xin-tam-hoan-thuc-hien-hop-dong-lao-dong-de-di-nghia-vu-quan-su-nhu-the-nao-52373.html

Để lại một bình luận